Hotline:
Giờ làm việc:
08:00 - 17:00
Bu lông là một chi tiết quan trọng trong lĩnh vực công nghiệp, cơ khí và ứng dụng thực tế trong đời sống với vai trò kết nối và cố định các cấu kiện một cách chắc chắn. Trong đó, cấp độ bền của bu lông chính là yếu tố then chốt quyết định khả năng chịu lực, tính an toàn cũng như tuổi thọ của công trình. Vì thế, việc nắm vững các tiêu chuẩn cấp độ bền của bulong sẽ giúp người dùng dễ dàng lựa chọn sản phẩm phù hợp, đảm bảo chất lượng và khả năng vận hành trơn tru của thiết bị, máy móc. Hãy cùng công ty cung cấp đồ kim khí Tiến Thành tìm hiểu bảng tra cấp độ bền bu lông cập nhật mới nhất năm 2024 qua bài viết dưới đây.
Về cơ bản, cấp độ bền của bu lông là chỉ số quan trọng dùng để đánh giá khả năng chịu lực của vật liệu (bao gồm lực kéo, xiết, cắt…). Dựa vào cấp độ bền, người dùng có thể lựa chọn loại bulong phù hợp, đảm bảo an toàn cho kết cấu công trình. Theo đó, cấp bền của bulong thường thể hiện qua 2 chỉ số chính, bao gồm giới hạn bền, giới hạn chảy và được biểu thị dựa trên tiêu chuẩn bulong hệ inch hoặc mét.
Cấp bền của bu lông sản xuất theo hệ mét thường được biểu thị bằng 2 chữ số cách nhau bởi dấu chấm ở phần đỉnh đầu nhằm thể hiện giới hạn bền và giới hạn chảy của vật liệu, ví dụ: 8.8, 10.9,14.9… Trong đó:
Cơ tính
CẤP ĐỘ BỀN BULONG HỆ MÉT
Ghi chú
4.6
4.8
5.6
5.8
6.8
8.8
10.9
12.9
Cơ tính theo tiêu chuẩn ISO 898-1
d ≤ 16
d ≥ 16
Giới hạn bền
400
500
600
800
830
1040
1220
Giới hạn chảy
240
340
300
420
480
640
940
1100
Bu lông hệ mét được biểu thị bằng 2 chữ số cách nhau bởi dấu chấm
Lưu ý: Hiện tại, bu lông hệ mét thường ứng dụng trong các công trình xây dựng, cơ khí và chúng chỉ được đánh dấu trên đỉnh khi có kích thước M6 hoặc cấp bền trung bình từ 8.8 trở lên.
Cấp độ bền bu lông hệ inch thường không được đánh số ký tự mà sẽ vạch thẳng trên đỉnh đầu vật liệu để biểu thị giới hạn bền và giới hạn chảy. Trên thực tế, bu lông hệ inch có tổng cộng 17 cấp nhưng phổ biến nhất là cấp 2, 5, 8, số còn lại thường được ứng dụng trong các lĩnh vực đặc thù như hàng không,…
BẢNG CẤP ĐỘ BỀN BULONG HỆ INCH
STT
Kích thước (in)
Độ chịu tải tối thiểu (103 PSI)
Độ bền kéo tối thiểu (103 PSI)
1
1/4 – 11/2
–
2
1/4 – 3/4
7/8- 11/2
55
33
74
60
3
1/4 – 1
11/8 – 11/2
85
120
105
4
5
133
6
150
7
Tham khảo thêm: Bảng tra kích thước bu lông hệ inch
Việc nắm vững và áp dụng đúng các tiêu chuẩn về độ bền của bu lông sẽ giúp người dùng dễ dàng lựa chọn loại linh kiện phù hợp, từ đó đảm bảo an toàn và hiệu quả cho công trình. Thông thường, tùy vào yêu cầu của cá nhân hoặc chủ thầu mà đơn vị sản xuất bulong sẽ chế tạo vật liệu dựa trên 2 tiêu chuẩn, cụ thể như sau:
Bu lông cường độ cao thường được chế tạo từ thép cao cấp với độ bền trung bình từ 8.8 – 12.9 nên có khả năng chịu lực tốt hơn so với các loại khác. Dưới đây là bảng tra bu lông cường độ cao theo tiêu chuẩn quốc tế:
BẢNG TRA BU LÔNG CƯỜNG ĐỘ CAO
Cấp bền
Kích thước (mm)
Proof strength
Yield strength, min
Tensile strength, min
Core hardness (Rockwell)
MPa
ksi
3.6
1.6 – 36
180
26
190
28
330
48
B52 – 95
5 – 100
225
32.6
35
58
B67 – 95
1.6 – 16
310
45
49
61
B71 – 95
5 – 24
380
520
75
B82 – 95
<16
580
84
93
8.8 (low carbon)
17 – 72
87
660
96
C23 – 34
8.8.3
ASTM A325M (Type 1)
12 – 36
ASTM A325M (Type 3)
Bảng tra cấp độ bền bu lông theo tiêu chuẩn quốc tế
Ngoài lựa chọn linh kiện dựa trên tiêu chuẩn quốc tế, người dùng cũng có thể tham khảo bảng tra cường độ bu lông theo quy định TCVN 1916 – 1995 dưới đây để đảm bảo sản phẩm đạt chất lượng, phù hợp với công trình:
BẢNG TRA CƯỜNG ĐỘ BU LÔNG THEO TIÊU CHUẨN TCVN
Trị số cấp độ bền
6.6
9.8*
≤ M16
>M16
Giới hạn bền đứt σB, N/mm2
danh nghĩa
900
1000
1200
nhỏ nhất
Độ cứng vicker, HV
155
160
230
255
280
372
lớn nhất
250
336
360
382
434
Độ cứng Brinen, HB
147
152
181
219
242
266
295
353
238
285***
319
342
363
412
Độ cứng Rốc-oen, HR
HRB
79
82
89
99
HRC
20
23
27
31
38
30
34
36
39
44
Độ cứng bề mặt HV.0,3
320
356
402
454
Giới hạn chảy σB, N/mm2
Giới hạn chảy quy ước σB, N/mm2
720
1088
610
Ứng suất thử σF
σF/σ01 hoặc σF/σ02
0.94
0.91
0.88
N/mm2
440
650
970
Độ dãn dài sau khi đứt o5 %
10
16
8
12
9
Độ bền đứt trên vòng đệm lệch
Bu lông và vít tối thiểu phải bằng giá trị nhỏ nhất của giới hạn bền đứt quy định trong điều 1 của bảng này
Độ dai va đập, J/cm2
40
50
Độ bền chỗ nối đầu mũ và thân
không phá huỷ
Chiều cao nhỏ nhất (vùng không thoát carbon)
1/2H1
2/3H1
3/4H1
Chiều sâu lớn nhất (vùng thoát carbon hoàn toàn) (mm)
0.015
Bảng tra cứu bu lông cường độ cao theo tiêu chuẩn TCVN
Khi tìm hiểu bulong là gì? Việc tìm hiểu biết các bảng tra về cấp độ bền bu lông là rất cẩn thiết để hiểu và áp dụng bulong vào trong đời sống một cách hiệu quả nhất.
Việc sử dụng bảng tra cứu cấp độ bền của bu lông sẽ giúp người dùng có cái nhìn tổng quan về vật liệu này, từ đó dễ dàng lựa chọn loại sản phẩm có độ bền và khả năng chịu lực thích hợp. Tuy nhiên, để sử dụng bảng tra cấp bền của bu lông một cách chính xác, hiệu quả, người dùng cần lưu ý một số yếu tố sau:
Đọc kĩ thông số để sử dụng đạt hiệu suất tốt nhất
Như vậy, Kim Khí Tiến Thành đã tổng hợp các cấp độ bền của bu lông cũng như những lưu ý cần thiết khi sử dụng bảng tra cứu. Nếu quý khách có bất cứ thắc mắc nào liên quan đến sản phẩm hoặc có nhu cầu mua bu lông chất lượng tại Kim Khí Tiến Thành, vui lòng liên hệ chúng tôi để được hỗ trợ tư vấn chi tiết.
KIM KHÍ TIẾN THÀNH
Chia sẻ bài viết
Categories
Liên hệ dự án
Công ty cung cấp đồ kim khí Tiến Thành là đối tác đáng tin cậy chuyên cung cấp các sản phẩm kim khí chất lượng cao cho các cá nhân, doanh nghiệp tại Việt Nam, chúng tôi luôn nỗ lực cải thiện chất lượng, giảm chi phí sản xuất và tăng cường trải nghiệm mua hàng của quý khách.
Bài viết liên quan
Ty ren bị hụt ren thiếu ren: Nguyên nhân hậu quả và cách khắc phục chi tiết nhất
Trong các hệ giằng, hệ treo công trình, ty ren là một phụ kiện kim khí không thể thiếu. Ty ren được ứng dụng nhiều nhất trong những hệ thống thông gió, dây dẫn, phòng cháy chữa cháy. Hậu quả khi ty ren bị hụt ren thiếu ren là vô cùng lớn nếu vật tư không […]
Phân biệt bu lông hóa chất dạng ống và dạng tuýp
Bulong hóa chất dạng ống và dạng tuýp là những vật liệu thường được kết hợp cùng với keo cấy thép để liên kết, cố định bề mặt kết cấu. Tuy nhiên, cả hai vật liệu này đều có những đặc điểm, công dụng riêng và phục vụ cho các dự án xây dựng khác […]
1 inch bằng bao nhiêu mm? Quy đổi inch sang mm, cm, m
Trong một số lĩnh vực đặc thù như cơ khí, kim khí, xây dựng, các đơn vị thi công thường sử dụng đại lượng Inch để đo lường chiều dài của vật thể. Việc sử dụng hệ đo lường này sẽ giúp đảm bảo tính chính xác trong quá trình xây dựng, đồng thời hạn […]